Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Pháp – Cách Dùng Và Bài Tập Áp Dụng

Bên cạnh những tính từ thông thường mà chúng ta đã biết, trong tiếng Pháp cũng có những tính từ sở hữu tương tự như tiếng Anh. Trên thực tế, việc làm quen với tính từ sở hữu trong tiếng Pháp không khó, chỉ đơn giản là bạn đã biết cách sử dụng chúng hay chưa. Đó chính là lý do vì sao mà trong nội dung dưới đây, Lucidplot sẽ giúp bạn tìm hiểu nhiều hơn về tính từ sở hữu trong tiếng Pháp và bài tập để mọi người áp dụng hiệu quả.

Khái niệm về tính từ sở hữu trong tiếng Pháp

Tính từ sở hữu trong tiếng Pháp
Tính từ sở hữu trong tiếng Pháp

Hiểu theo nghĩa đơn giản nhất, tính từ sở hữu trong tiếng Pháp là loại tính từ có công dụng diễn tả sự sở hữu một chủ thể của bất kỳ ai đó. Theo như nguyên tắc chung, tính từ sở hữu này sẽ phụ thuộc vào số và giống của chính danh từ mà nó đi kèm.

Cũng giống như tiếng Anh, trong tiếng Pháp cũng được chia theo các ngôi và mỗi ngôi sẽ có các tính từ sở hữu tương đương là:

– Je (moi) => mon / ma / mes: nghĩa là của tôi.

– Tu (toi) =>  ton / ta / tes:  nghĩa là của bạn.

– Vous (vous) => votre / votre / vos: nghĩa là của các bạn.

– Il/elle (lui/elle)=> son / sa / ses: nghĩa là của anh ấy / cô ấy.

– Ils/Elles (eux/elles)=> leur / leur / leurs: nghĩa là của các anh ấy / cô ấy.

– Nous (nous)=> notre / notre / nos: nghĩa là của chúng tôi.

Đặc trưng của các tính từ này là chúng được viết theo thứ tự số ít giống cái / số ít giống đực / số nhiều (cho trường hợp không phân biệt giống).

Cách sử dụng và vị trí đặt của tính từ sở hữu tiếng Pháp

Tính từ sở hữu trong tiếng Pháp cần được đặt đằng trước danh từ và phải hợp số, hợp giống với danh từ, đồng thời hợp ngôi với chủ sở hữu. Còn bàn về cách sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Pháp thì các bạn cần nên áp dụng theo các ngôi như sau:

Ngôi thứ nhất số ít (je)

MON (của tôi)

– Tính từ sở hữu thường được dùng với danh từ giống đực số ít.

– Kết hợp với danh từ giống cái số ít được bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm.

– Ví dụ: mon téléphone (điện thoại của tôi).

MA (của tôi)

– Được dùng trước danh từ giống cái số ít và bắt đầu bằng phụ âm (ngoại trừ trường hợp phụ âm h câm).

– Ví dụ: ma voiture (chiếc xe của tôi).

MES (của tôi)

– Được sử dụng trước danh từ số nhiều.

– Ví dụ: mes livres (những cuốn sách của tôi).

Cách sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Pháp
Cách sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Pháp

Ngôi thứ hai số ít (tu)

TON (của bạn)

– Được dùng trước danh từ giống đực số ít.

– Sử dụng trước danh từ giống cái số ít và bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm.

– Ví dụ: ton frère (anh trai của bạn).

TA (của bạn)

– Được đặt trước danh từ giống cái số ít và bắt đầu bằng phụ âm h câm hay nguyên âm.

– Ví dụ: ta tête (cái đầu của bạn).

TES (của bạn)

– TES được dùng trước danh từ số nhiều.

– Ví dụ: tes étudiants (những sinh viên của bạn).

Ngôi thứ ba số ít (il, elle, on)

SON (của anh ấy/ chị ấy, của chúng ta, của người ta)

– Được dùng trước danh từ giống đực sốt ít.

– Sử dụng trước danh từ giống cái được bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm.

– Ví dụ: son mari (chồng cô ấy).

SA (của anh ấy/ chị ấy, của chúng ta, của người ta)

– Sử dụng trước danh từ giống cái số ít và bắt đầu bằng phụ âm (trừ trường hợp phụ âm h câm).

– Ví dụ: sa femme (vợ anh ấy).

SES (của anh ấy/ chị ấy, của chúng ta, của người ta)

– Được dùng trước danh từ số nhiều.

– Ví dụ: ses enfants (những đứa con của chị ấy)

Ví dụ về tính từ sở hữu trong tiếng Pháp
Ví dụ về tính từ sở hữu trong tiếng Pháp

Tính từ sở hữu của ngôi thứ nhất số nhiều (nous)

NOTRE (của chúng tôi/ chúng ta)

– Được dùng trước danh từ số ít, bao gồm cả giống đực và giống cái.

– Ví dụ: notre fils (con trai của chúng ta).

NOS (của chúng tôi/ chúng ta)

– Sử dụng trước danh từ số nhiều, kể cả giống đực và giống cái.

– Ví dụ: nos enfants (những đứa con gái của chúng tôi)

Tính từ sở hữu của ngôi thứ hai số nhiều (vous)

VOTRE(của bạn/ của các bạn)

– Được dùng trước danh từ số ít, trong đó gồm cả giống đực và giống cái.

– Ví dụ: votre soeur (chị gái của bạn).

VOS (của bạn/ của các bạn)

– Cũng được dùng trước danh từ số nhiều, gồm cả giống đực lẫn giống cái.

– Ví dụ: vos cousins (anh em họ của bạn).

Tính từ sở hữu của ngôi thứ ba số nhiều (ils, elles)

LEUR (của các anh ấy/ chị ấy, của chúng nó, của họ)

– Sử dụng trước danh từ số ít, gồm cả giống đực và giống cái.

– Ví dụ: Leur petit-fils (cháu trai của họ).

LEURS – (của các anh ấy/ chị ấy, của chúng nó, của họ)

– Dùng trước danh từ số nhiều bao gồm cả giống đực và giống cái.

– Ví dụ: Leurs enfants (những đứa con của họ)

Các chú ý về tính từ sở hữu

Những điều cần lưu ý khi sử dụng tính từ sở hữu
Những điều cần lưu ý khi sử dụng tính từ sở hữu

Thông thường khi học tiếng Pháp Online cho người Việt tại Pháp, các bài tập bổ sung kiến thức về tính từ sở hữu rất được phổ biến rộng. Ngoài ra người pháp cũng có xu hướng sử dụng tính từ sở hữu một cách thường xuyên. Điều này vừa khẳng định đó là chủ thể của mình, đồng thời thay thế luôn cho mạo từ đi cùng. Ví dụ:

– Ma tête est brûlante: đầu của tôi nóng

– J’ai mal à la tête: tôi đau đầu (trường hợp này không sử dụng ma tête).

Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải biết cách nối vần giữa danh từ và tính từ sở hữu bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc h câm. Ví dụ:

– ses enfants (khi này, s của “ses” đã nối vần sang thành z): các con của bà ấy.

– nos étudiants (trường hợp này thì s của “nos” nối vần sang thành z): những viên viên của chúng tôi.

Bài tập áp dụng

Để giúp mọi người có thể sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Pháp một cách hiệu quả, các bạn có thể tập làm quen bằng một số bài tập sau:

– Tu as une sœur. C’est _____ sœur.

– J’ai un frère. C’est ________ frère.

– Monique a une tante. C’est ________ tante.

– Robert a deux enfants. Ce sont __________ enfants.

– Et il a un fils. C’est ________ fils.

– Il a une fille. C’est _______ fille.

– Elle a une école : c’est _________ école.

– Ils ont aussi trois chats. Ce sont _________ chats.

– Elle a aussi un oncle. C’est ________ oncle.

– Vous avez une télévision. C’est _________ télévision.

– Nous avons des amis. Ce sont ________ amis.

– Mes parents ont un chien. C’est _________ chien.

– Vous avez un mari : c’est ________ mari.

– Nous avons des voisins : ce sont ________ voisins.

– Elles ont trois sœurs : ce sont _________ sœurs.

– Ils ont des enfants : ce sont ________ enfants.

– J’ai un bel appartement : c’est _________ appartement.

– Tu as des amis : ce sont _________ amis.

– Tu as une amie suisse: c’est _________ amie suisse.

– Vous avez des parents sympas : ce sont _________ parents.

Trên đây là định nghĩa về khái niệm tính từ sở hữu trong tiếng Pháp mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hi vọng thông qua nội dung trên, các bạn có thể biết cách sử dụng tính từ sở hữu này một cách đơn giản và dễ nhất. Tham khảo ngay trung tâm ICC Academy để cải thiện ngữ pháp tiếng Pháp của bạn. Bên cạch những khoá học tiếng Pháp thì ICC Academy cũng nổi tiếng với các khóa học tiếng Đức Online, đưa bạn đến ước mơ chinh phục ngôn ngữ Pháp – Đức – Anh một cách dễ dàng.